BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 6 THÁNG NĂM 2022

Thứ sáu - 15/07/2022 04:09
CLBV
CLBV

Sở Y tế tỉnh Phú Thọ

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 6 THÁNG NĂM 2022

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

Bệnh viện: TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN HẠ HOÀ

Địa chỉ chi tiết: Khu 10, thị trấn Hạ Hoà, huyện Hạ Hoà, Phú Thọ

Số giấy phép hoạt động:00366/PT-GPHN Ngày cấp: 20/3/2018

Tuyến trực thuộc: 3.Quận/Huyện

Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ TỈNH PHÚ THỌ

Hạng bệnh viện: Hạng II

Loại bệnh viện: Đa khoa

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 83/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 100%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 345 (Có hệ số: 374)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 4.16

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

0

0

14

42

27

83

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

0.00

0.00

16.87

50.60

32.53

83

Ngày 12 .tháng 07 năm 2022

 

 

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 6 THÁNG NĂM 2022

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá 6 THÁNG NĂM 2022

Đoàn KT đánh giá 6 THÁNG NĂM 2022

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

5

0

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

5

0

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

5

0

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

5

0

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

5

0

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

5

0

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

0

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

0

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

5

0

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

4

0

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

4

0

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

5

0

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

5

0

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

5

0

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

0

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

0

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

4

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

5

0

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

5

0

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

4

0

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

3

0

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

4

0

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

4

0

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

5

0

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

4

0

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

4

0

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

5

0

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

5

0

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

5

0

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

5

0

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

5

0

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

0

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

4

0

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

0

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

4

0

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

5

0

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

4

0

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

5

0

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

5

0

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

4

0

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

5

0

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

4

0

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

0

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

4

0

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

4

0

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

4

0

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

4

0

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

0

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

4

0

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

5

0

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

4

0

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

0

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

5

0

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

4

0

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

0

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

3

0

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

3

0

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

0

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

4

0

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

4

0

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

0

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

4

0

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

4

0

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

4

0

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

0

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

4

0

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

3

0

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

5

0

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

3

0

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

4

0

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

4

0

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

4

0

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

5

0

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

4

0

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

0

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

5

0

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

4

0

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

3

0

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

4

0

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

4

0

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

0

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

0

7

12

4.63

19

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

0

0

6

5.00

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

0

4

1

4.20

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

0

0

2

5.00

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

0

3

3

4.50

6

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

0

2

6

6

4.29

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

0

1

2

0

3.67

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

0

2

1

4.33

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

0

1

3

4.75

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

1

1

2

4.25

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

0

0

7

22

6

3.97

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

0

1

1

4.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

0

0

2

5.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

0

1

4

1

4.00

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

0

1

4

0

3.80

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

0

0

2

1

4.33

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

0

2

2

1

3.80

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

0

6

0

4.00

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

0

3

5

3

4.00

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

0

2

0

1

3.67

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

0

0

4

1

4.20

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

0

1

1

1

4.00

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

0

2

2

0

3.50

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

1

2

0

3.67

3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

1. Trung tâm thành lập đoàn kiểm tra chất lượng trung tâm Y tế đầu năm 2022 do Đ/c Giám đốc làm trưởng đoàn. 2. Số lượng tiêu chí áp dụng: 83/83 - Kết quả đánh giá chung điểm: 4.16 Số lượng tiêu chí và tỷ lệ tiêu chí: - Mức 1: 0 chiếm tỷ lệ : 0 phần trăm - Mức 2: 0 chiếm tỷ lệ: 0 phần trăm - Mức 3: 14 chiếm tỷ lệ: 16.87 phần trăm - Mức 4: 42 chiếm tỷ lệ: 50.60 phần trăm - Mức 5: 27 chiếm tỷ lệ: 32.53 phần trăm

 

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)[No canvas support]

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)[No canvas support]

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)[No canvas support]

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)[No canvas support]

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)[No canvas support]

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

Điểm trung bình chung các tiêu chí tăng từ 4.11 lên 4.16
- Trung tâm đã triển khai hiệu quả bệnh án điện tử, hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ và khoa học.
-Trung tâm đã có sơ đồ, biển bảng cụ thể, chú thích chỉ dẫn rõ ràng, các tòa nhà được đánh dấu theo chữ viết hoa A,B,C và được viết bằng tối thiểu hai thứ tiếng Việt - Anh.
- Cơ sở vật chất phục vụ người bệnh nội trú tương đối tốt, người bệnh không phải nằm ghép, người bệnh được mượn chăn, màn, quần áo, ga, đệm, có tủ đựng đồ riêng cho từng người bệnh.
- Trung tâm mua sắm máy móc, trang thiết bị hiện đại thực hiện các dịch vụ y tế kỹ thuật cao như: như máy chụp cộng hưởng từ 1.5 tesla, máy chụp CT 32 dãy, máy Plasma trong điệu trị viết thương…) giúp người bệnh được hưởng lợi từ công tác xã hội hoá y tế.
- Khu nhà Nội trú chung có cơ sở vật chất khang trâng, sạch sẽ, trang thiết bị hiện đại đáp ứng hài lòng người bệnh đến khám và điểu trị tại trung tâm.
- Các khoa/phòng hoạt động 5S hiệu quả, bố trí không gian, cảnh quan xanh sạch đẹp.
- Phòng chờ khu khám bệnh có đủ ghế chờ, điều hòa hoạt động thường xuyên, đảm bảo nhiệt độ thích hợp cho người bệnh
- Trung tâm thực hiện tốt chính sách thu hút nguồn nhân lực và triển khai thực hiện hợp lý kế hoạch đào tạo.
- Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc phù hợp với sức khoẻ và bệnh tật.
- Hệ thống báo động đỏ nội viện, ngoại viện hoạt động hiệu quả, đảm bảo người bệnh được cấp cứu kịp thời khi có diễn biến xảy ra, đảm bảo an toàn người bệnh.
- 100 phần trăm cán bộ bệnh viện được quán triệt học tập và thực hiện tốt Y đức, và quy định về quy tắc ứng xử.
- Tiến hành khảo sát NVYT theo đúng kế hoạch và can thiệp vào các vấn đề nhân viên y tế hài lòng thấp.
- Trung tâm đã triển khai hoạt động truyền thông, các thông tin được cập nhật thường xuyên, tạo điều kiện thuận lợi để người bệnh có thể theo dõi, tiếp cận các dịch vụ, hoạt động khám chữa bệnh.

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

- Hội đồng khoa học kỹ thuật hoạt động chưa thực sự hiệu quả; việc thực hiên nghiên cứu khoa học hoạt động chưa sôi nổi, áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học trong CTCL điều trị chưa được hiệu quả.
-Đề án vị trí việc làm xây dựng còn chưa đúng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp.
- Việc tuân thủ một số quy trình chưa triệt để, chưa tạo được nề nếp, còn một số quy trình việc triển khai áp dụng chưa được hiệu quả cao, chưa tạo sự đồng bộ tại các khoa.
- Hệ thống báo cáo SCYK hoạt động chưa được thường xuyên và hiệu quả, việc nhận thức tầm quan trọng của báo cáo SCYK của một số không ít cán bộ, viên chức còn chủ quan.
- Hoạt động Dinh dưỡng tiết chế tại bệnh viện chưa hiệu quả, tổ dinh dưỡng còn thiếu nhân lực, chưa được đào tạo bài bản.
- Hệ thống chất lượng xét nghiệm còn chưa đảm bảo về cơ sở vật chất cũng như nhân lực còn hạn chế. Chưa có đủ nhân lực được đào tạo chuyên sâu sau đại học về chuyên ngành xét nghiệm.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Phần A Hướng đến người bệnh:
- Tiếp tục cải thiện cơ sở vật chất, khoa/phòng để phục vụ người bệnh trong quá trình khám và điều trị.
Phần B: Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện:
- Xây dựng đề án vị trí việc làm theo chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Triển khai hoạt động hiệu quả phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe nhân viên y tế.
Phần C Hoạt động chuyên môn:
- Tăng cường hoạt động của Hội đồng KHKT; đánh giá, áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.
- Trú trọng hoạt động dinh dưỡng, tiết chế, cử thêm nhân lực được đào tạo bài bản về chất lượng dinh dưỡng.
- Nâng cao chất lượng cơ sở, máy móc khoa xét nghiệm và đào tạo nhân lực sau đại học về chuyên ngành xét nghiệm.
Phần D Hoạt động cải tiến chất lượng:
- Đẩy mạnh hoạt động báo cáo sự cố y khoa nhất là văn hóa tự giác báo cáo sự cố y khoa, không có trường hợp nhân viên che giấu sự cố.
- Xây dựng và triển khai đề án cải tiến chất lượng các khoa/phòng và có biên pháp can thiệp vào các vấn đề còn tồn tại nâng cao cải tiến chất lượng từng khoa/phòng.
Phần E Tiêu chí đặc thù chuyên khoa:
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông về sức khỏe sinh sản và chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Ban giám đốc giao nhiệm vụ cho từng khoa, phòng chuyên môn; tổ chức đánh giá và báo cáo kết quả định kỳ, thúc đẩy đảm bảo tiến độ thực hiện.
- Khuyến khích cán bộ và nhân viên trung tâm tham gia thực hiện; đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm cải tiến chất lượng, phát huy thế mạnh của từng cá nhân, tập thể trong hoạt động CTCL.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ thực hiện; điều chỉnh kịp thời những nội dung chưa phù hợp.

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Trung tâm quyết tâm thực hiện các mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch từ đầu năm 2022

Ngày 12 tháng 07 năm 2022

 

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
 

(Đã ký)

 

 

Hoàng Minh Hùng

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập18
  • Hôm nay7,365
  • Tháng hiện tại280,326
  • Tổng lượt truy cập10,754,363
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây