DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC – THUỐC VÀ NHỮNG CHÚ Ý TRONG SỬ DỤNG

Thứ tư - 01/01/2025 19:57

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN HẠ HÒA

KHOA DƯỢC - TTB - VTYT

TỔ DƯỢC LÂM SÀNG &TTT

 

DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC – THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH, NGHIÊM TRỌNG

VÀ NHỮNG CHÚ Ý TRONG SỬ DỤNG

 

Tài liệu hướng dẫn :

Quyết định số 5948/QĐ-BYT ngày 30/12/2021 của Bộ Y tế “Về việc ban hành Danh mục tương tác thuốc chống chỉ định trong thực hành lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.

STT

Tên hoạt chất 1

Tên hoạt chất 2

Mức độ

Cơ chế và hậu quả tương tác

Xử trí/quản lý

I. DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH

 

1

Celecoxib

Ketorolac tromethamin

Chống chỉ định

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)

Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.

2

Ibuprofen

Ketorolac tromethamin

Chống chỉ định

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)

Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.

3

Meloxicam

Ketorolac tromethamin

Chống chỉ định

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)

Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.

4

Piroxicam

Ketorolac tromethamin

Chống chỉ định

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)

Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.

5

Colchicine

Amiodarone hydrochloride

Chống chỉ định có điều kiện

Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).

1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.

6

Phenobarbital

Praziquantel

Chống chỉ định

Giảm nồng độ của praziquantel trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị

Chống chỉ định phối hợp.

7

Ceftriaxon (dưới dạng ceftriaxon natri)

Calci clorid

Chống chỉ định có điều kiện

Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh

1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi). 2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp. Lưu ý: calci clorid sử dụng đường tĩnh mạch.

8

Ceftriaxon (dưới dạng ceftriaxon natri)

Ringer Lactat

Chống chỉ định có điều kiện

Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh

1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi). 2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn  Ringer Lactat và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.

9

Acid tranexamic

Estradiol

Chống chỉ định có điều kiện

Tăng nguy cơ biến cố huyết khối

1. Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai chứa estradiol valerat.2. Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.Lưu ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.

10

Aspirin

Ketorolac

Chống chỉ định

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)

Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.

11

Iobitridol

Metformin

Chống chỉ định có điều kiện

Nguy cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp

1. Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m² và không có bằng chứng tổn thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng metformin như bình thường. 2. Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m² tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định. * Lưu ý: - Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận khác. - Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng.

12

Atropin sulphat

Kali clorid (uống)

Chống chỉ định có điều kiện

Atropin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa

1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch. 2. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc. Lưu ý: tương tác xảy ra với kali clorid dạng uống giải phóng kéo dài.

13

Hyoscin butylbromid

Kali clorid (uống)

Chống chỉ định có điều kiện

Hyoscin butylbromid kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa

1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch. 2. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc. Lưu ý: tương tác xảy ra với kali clorid dạng uống giải phóng kéo dài.

II. DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC NGHIÊM TRỌNG

 

14

Allopurinol

Perindopril

Nghiêm trọng [4]

Tăng nguy cơ quá mẫn, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là ở người suy thận. [2,4]

Thận trọng khi sử dụng Perindopril cho bệnh nhân đang  điều trị bằng allopurinol, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Nếu sử dụng perindopril cho những bệnh nhân này, nên theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và hướng dẫn bệnh nhân nhận biết các dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ như đau họng, sốt).[2,4]

15

Allopurinol

Enalapril

Nghiêm trọng [1,3]

Sử dụng đồng thời có thể dẫn đến phản ứng quá mẫn (hội chứng Stevens-Johnson, phát ban trên da). [1,2,3]

Cần hết sức thận trọng khi sử dụng đồng thời, đặc biệt với bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Theo dõi phản ứng quá mẫn trên bệnh nhân. Nếu có, phải dừng ngay thuốc. [1,2,3]

16

Amikacin

Furosemid

Nghiêm trọng [1,3]

Hiệp đồng độc tính: cho tai và / hoặc độc cho thận. [1,2,3].
Tăng nồng độ amikacin trong huyết thanh và trong mô [1]

Nên tránh phối hợp. Nếu vẫn sử dụng cần theo dõi độc tính trên tai và trên thận. [1,2,3]
Giảm liều một hoặc cả hai thuốc nếu cần thiết ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. [3]

17

Amikacin

Rocuronium

Nghiêm trọng [1,3]

Hiệp đồng phong tỏa thần kinh cơ nên gây ra kéo dài ức chế thần kinh cơ, có thể dẫn đến suy hô hấp hoặc liệt hô hấp. [1,2,3]

Nên tránh phối hợp. Chỉ sử dụng đồng thời khi cần thiết. Nếu vẫn sử dụng, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, đặc biệt là tình trạng hô hấp và oxy. [1,2,3]
Điều chỉnh liều lượng thuốc dựa vào đáp ứng thần kinh cơ. Có thể hỗ trợ thông khí nếu cần. [3]
Nên dùng calci, đặc biệt là nếu đã truyền lượng lớn máu. Có thể hỗ trợ thông khí bằng  Edrophonium, neostigmin hoặc atropin. Có thể cần phải thông khí nhân tạo và duy trì cho đến khi hô hấp trở lại. [1]

18

Amiodaron

Ciprofloxacin

Nghiêm trọng [1]

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh [1,2]
Do thời gian bán thải dài của amiodarone, tương tác này có thể xảy ra ngay cả sau khi đã ngừng amiodarone [1]

Tránh phối hợp [1,2]. Nếu sử dụng cần theo dõi chặt chẽ điện tâm đồ, đặc biệt trên các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT.

19

Amiodaron

Hydroxychloroquin

Nghiêm trọng [1]

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh [1,2]

Nên tránh phối hợp. Do thời gian bán thải dài của amiodarone, tương tác này có thể xảy ra ngay cả sau khi ngừng amiodarone[1,2]

20

Amiodaron

Amitriptylin

Nghiêm trọng [1]

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh [1,2,3]

Tránh phối hợp[1,2]
Có thể ngừng dùng 1 hoặc cả 2 thuốc. [3]

21

Amiodaron

Azithromycin

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng nguy cơ kéo dài QT, xoắn đỉnh, ngừng tim. [1,3]

Nên tránh sử dụng đồng thời. [1,3]
Nếu phải dùng đồng thời, cần cân nhắc kĩ lợi ích nguy cơ và theo dõi chặt chẽ chức năng tim. [1]

22

Amiodaron

Clarithromycin

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng nguy cơ kéo dài QT và xoắn đỉnh [1,2,3]

Nên tránh phối hợp [1,2,3]. Do thời gian bán hủy của amiodaron dài, nên tương tác này có thể xảy ra ngay cả sau khi ngừng amiodaron [1]

23

Amiodaron

Digoxin

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng nguy cơ gặp độc tính của Digoxin [1,2]

Giảm liều digoxin đường uống khoảng 30% đến 50%, hoặc liều digoxin IV hoặc IM khoảng 15% đến 30%. Theo dõi nồng độ digoxin và độc tính của digoxin như nhịp tim. Tương tác có thể tồn tại từ vài tuần đến vài tháng sau ngừng amiodaron[1]
Theo dõi lâm sàng, điện tâm đồ và sinh hóa, nên giảm một nửa liều lượng digoxin [1,2]

24

Amiodaron

Fentanyl

Nghiêm trọng [1,3]

Amiodarone ức chế chuyển hóa Fentanyl qua CYP 3A4, làm tăng nồng độ fentanyl trong huyết tương gây độc cho tim và tăng nguy cơ nhiễm độc fentanyl (ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp). [1,2,3]

Theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu của suy hô hấp, ức chế hệ thần kinh trung ương. [1,2,3]
Tương tác thuốc có thể tồn tại trong nhiều tuần đến vài tháng sau khi ngừng sử dụng amiodaron. [1]
Khi dùng đồng thời, nếu bệnh nhân bị chậm nhịp tim thì dùng liều lớn thuốc vận mạch (epinephrine, phenylephrine) [3]

25

Aspirin

Clopidogrel

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng nguy cơ chảy máu (xuất huyết tiêu hóa) [1,2,3]

Nếu cần dùng đồng thời, cần theo dõi công thức máu. [1,2]
Tránh sử dụng aspirin ở bệnh nhân có nguy cơ cao như đột quỵ thiếu máu cục bộ gần đây hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua [3]

26

Aspirin

Piroxicam

Nghiêm trọng [1,3]

Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu (loét và xuất huyết tiêu hóa) và tăng nguy cơ biến cố tim mạch [1,2,3]

Cân nhắc khi sử dụng đồng thời [1,2,3]
Sử dụng NSAID sau ít nhất 1h hoặc 2h sau khi uống aspirin [1,3]

27

Aspirin

Meloxicam

Nghiêm trọng [1,3]

Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu (loét và xuất huyết tiêu hóa) và tăng nguy cơ biến cố tim mạch [1,2,3]

Cân nhắc khi sử dụng đồng thời [1,2,3]
Sử dụng NSAID sau ít nhất 1h hoặc 2h sau khi uống aspirin [1,3]

28

Aspirin

Diclofenac

Nghiêm trọng [1,3]

Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu (loét và xuất huyết tiêu hóa) và tăng nguy cơ biến cố tim mạch [1,2,3]

Cân nhắc khi sử dụng đồng thời [1,2,3]
Sử dụng NSAID sau ít nhất 1h hoặc 2h sau khi uống aspirin [1,3]

29

Ciprofloxacin

Antacid

Trung bình [1]

Giảm hiệu quả của ciprofloxacin do giảm hấp thu [1,2]

Nên tránh dùng đồng thời, Ciprofloxacin có thể được dùng 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit. [1,2]

30

Ciprofloxacin

Theophylin

Nghiêm trọng [1,3]

Giảm thanh thải theophylin, tăng nguy cơ ngộ độc theophylin (buồn nôn, nôn, đánh trống ngực, co giật). [1,2,3]

Nếu không thể tránh sử dụng đồng thời, cần theo dõi nồng độ theophylin trong huyết tương và điều chỉnh liều lượng khi thích hợp [1,2,3]

31

Clarithromycin

Atorvastatin

Nghiêm trọng [1,3]

Clarithromycin ức chế chuyển hóa Atorvastatin  qua CYP3A4 nên làm tăng nồng độ Atorvastatin trong máu dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân... [1,2,3]

Thận trọng nếu dùng đồng thời.
Nếu dùng đồng thời, không dùng quá liều atorvastatin 20 mg mỗi ngày. Theo dõi độc tính trên cơ (đau, yếu cơ) và nồng độ Creatinin Kinase (CK), ngừng sử dụng statin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp. Xem xét thay atorvastatin bằng fluvastatin hoặc pravastatin [1,2,3]

32

Clopidogrel

Esomeprazol

Nghiêm trọng [1,3]

 Esomeprazol ức chế enzym  CYP2C19, nên làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu. [1,2,3]

Tránh sử dụng đồng thời clopidogrel và esomeprazole. Rabeprazole (dùng 4 giờ sau khi dùng clopidogrel), pantoprazole, lansoprazole và dexlansoprazole ít ảnh hưởng đến hoạt động chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel. Cân nhắc sử dụng liệu pháp chống kết tập tiểu cầu thay thế ở những bệnh nhân cần esomeprazole, ví dụ ranitidine [1,2,3]

33

Clopidogrel

Omeprazol

Nghiêm trọng [1,3]

Omeprazole ức chế enzym  CYP2C19, nên làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel. [1,2,3]

Tránh sử dụng đồng thời.
Thay omeprazol bằng rabeprazole (dùng 4 giờ sau khi dùng clopidogrel), lansoprazole và dexlansoprazole  [1]
Hoặc thay bằng kháng histamin H2 như famotidine, ranitidine ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tiêu hóa thấp [3]

34

Clopidogrel

Rabeprazol

Nghiêm trọng [1]

Giảm hiệu quả của Clopidogrel [1,2]

Dùng Clopidogrel sau bữa sáng và rabeprazole được dùng vào 4 giờ sau đó [1,2]

35

Clopidogrel

Fluconazol

Nghiêm trọng [1]

Fluconazol ức chế enzym  CYP2C19, nên làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel. [1,2,3]

Cân nhắc tránh sử dụng đồng thời[1,2]

36

Codein

Diphenhydramin

Nghiêm trọng [1]

Tăng nguy cơ liệt ruột, tăng nguy cơ suy hô hấp và ức chế thần kinh trung ương[1,2], hạ huyết áp [2]

Tránh sử dụng đồng thời [1,2]. Nếu cần sử dụng đồng thời, sử dụng 1 trong 2 thuốc với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất [1]

37

Codein

Diazepam

Nghiêm trọng [1]

Tăng nguy cơ suy hô hấp và ức chế thần kinh trung ương[1]
Tăng nguy cơ an thần, ức chế hô hấp, hôn mê và tử vong [2]

Tránh sử dụng đồng thời [1,2]. Nếu cần sử dụng đồng thời, sử dụng 1 trong 2 thuốc với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất [1]

38

Codein

Sulpirid

Nghiêm trọng [1]

Tăng nguy cơ suy hô hấp và ức chế thần kinh trung ương[1]
Tăng cường tác dụng an thần và hạ huyết áp[2]

Tránh sử dụng đồng thời [1,2]. Nếu cần sử dụng đồng thời, sử dụng 1 trong 2 thuốc với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất [1]

39

Colchicin

Atorvastatin

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân [1,2,3]

Thận trọng khi dùng đồng thời, theo dõi độc tính trên cơ (đau, yếu cơ) [1,3]

40

Colchicin

Rosuvastatin

Nghiêm trọng [3]

có thể Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân [1,2,3]

 Nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời các thuốc này, hãy theo dõi bệnh nhân [1,3]
-

41

Colchicin

Simvastatin

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân [1,2,3]

Thận trọng khi dùng đồng thời, theo dõi độc tính trên cơ (đau, yếu cơ) [1,3]

42

Fenofibrat

Rosuvastatin

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân.[1,2,3]

Tránh phối hợp [1,2,3]
Nếu không thể tránh được việc dùng chung các thuốc này, thì phải giảm liều atorvastatin [1] và theo dõi chặt chẽ CK [1,2,3]

43

Fenofibrat

Pravastatin

Nghiêm trọng [1,3]

Ức chế cạnh tranh HMG-CoA. [3]
Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân.[1,2,3]

Tránh phối hợp [1,2,3]
Nếu bắt buộc phải dùng chung, thận trọng và theo dõi chặt chẽ CK [1,2,3]

44

Furosemid

Lisinopril

Trung bình [1]

Hạ huyết áp tư thế (với liều đầu)[1,2]

Nếu có thể, ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi thêm thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Nếu không thể, hãy bắt đầu ACEI với liều rất thấp vào buổi tối và theo dõi chặt chẽ huyết áp  trong 4 giờ sau khi sử dụng liều đầu.[1,2]

45

Furosemid

Ketorolac

Nghiêm trọng [1]

Giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu, có thể gây độc cho thận[1,2]

Theo dõi các dấu hiệu suy giảm chức năng thận và đảm bảo tác dụng trên lợi tiểu và huyết áp[1]

46

Gemfibrozil

Pravastatin

Nghiêm trọng [1,3]

Gemfibrozil ức chế vận chuyển pravastatin qua trung gian OATP1B1 và ​​OAT3 [1], làm giảm thanh thải Pravastatin[1,3]. Dẫn tới tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ liên quan đến cơ, bao gồm tiêu cơ vân.[1,2,3]

Tránh phối hợp [1,2,3]
Nếu cần điều trị đồng thời, hãy theo dõi độc tính trên cơ (đau hoặc yếu), và ngừng sử dụng nếu nồng độ CK tăng rõ rệt, hoặc nếu bệnh cơ/ tiêu cơ vân được chẩn đoán/nghi ngờ [1,3]

47

Kali clorid

Spironolacton

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng kali máu[1,2,3]

Ở bệnh nhân suy tim, ngừng bổ sung kali khi bắt đầu điều trị bằng spironolactone, Nếu dùng đồng thời, theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh[1]
Chỉ dùng đồng thời khi bệnh nhân bị hạ kali máu. Tư vấn cho bệnh nhân về chế độ ăn uống nghiêm ngặt và theo dõi chặt chẽ nồng độ Kali huyết thanh [3]

48

Levofloxacin

Antacid

Trung bình [1]

Antacid làm giảm hấp thu của QUINOLONES [1,2,3]

Dùng quinolon đường uống ít nhất hai giờ trước hoặc sau các sản phẩm có chứa nhôm, canxi hoặc magiê.[1,2]

49

Lisinopril

Chế phẩm chứa kali (Kali clorid; Magnesi aspartat, kali aspartat)

Nghiêm trọng [1]

Tăng kali máu[1,2,3]

Theo dõi nồng độ kali máu[1,2,3]

50

Lisinopril

Spironolacton

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng kali máu[1,2,3]

Theo dõi nồng độ kali máu[1,2,3]

51

Perindopril

Spironolacton

Nghiêm trọng [1]

Tăng kali máu[1]

Theo dõi nồng độ kali máu [1,2]

52

Amiodaron

Erythromycin (uống)

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim, xoắn đỉnh [1,2,3]

Nên tránh phối hợp [1,2,3]

53

Nifedipin

Clarithromycin

Nghiêm trọng [1,3]

Clarithromycin ức chế mạnh CYP3A4 làm tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn của Nifedipine (hạ huyết áp, nhịp tim chậm, tổn thương thận cấp) [1,2,3]

Nếu cần dùng chung, cần điều chỉnh liều của nifedipine và theo dõi chặt chẽ nhịp tim, huyết áp của bệnh nhân [1,3].
Có thể thay clarithromycin bằng azithromycin [3]

54

Amlodipin

Simvastatin

Nghiêm trọng [1,3]

Tăng nồng độ simvastatin trong máu dẫn tới tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân.[1,2,3]

Nếu cần dùng chung, liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày[1,2,3].
Những bệnh nhân đã điều trị ổn định trên 1 năm với simvastatin liều 80mg/ngày, nếu cần bắt đầu dùng amlodipin thì cần được chuyển sang statin khác [1]

55

Amiodaron

Simvastatin

Nghiêm trọng [1,3]

Làm tăng độc tính của simvastatin [1,2,3]

Nếu cần dùng chung, liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày[1,2,3].
Những bệnh nhân đã điều trị ổn định trên 1 năm với simvastatin liều 80mg/ngày, nếu cần bắt đầu dùng amiodaron thì cần được chuyển sang statin khác (pravastatin) [1]

56

Amiodaron

Atorvastatin

Nghiêm trọng [3]
Trung bình [1]

Làm tăng độc tính của statin [1,2,3]

Nếu cần dùng chung, liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày[3].
Theo dõi chặt chẽ dấu hiệu của bệnh tiêu cơ vân, giám sát nồng độ CK trên bệnh nhân. Nếu có triệu chứng hoặc CK tăng lên rõ rệt thì cân nhắc dừng thuốc. Hoặc có thể thay thế bằng statin khác không chuyển hoá qua CYP3A4 (pravastatin) [1,2]

57

Digoxin

Magie

Trung bình [3]

Các muối Mg ngăn cản hấp thu Digoxin, làm giảm sinh khả dụng của DIGOXIN, hiệu quả điều trị có thể giảm [3]

Theo dõi bệnh nhân trong việc giảm đáp ứng điều trị, tăng liều DIGOXIN có thể cần thiết [3]

58

Adrenalin

Propranolol

Nghiêm trọng[1,3]

Có thể gây tăng huyết áp và nhịp tim chậm do đối kháng tác dụng co mạch của Adrenalin [1,3], kháng epinephrine trong sốc phản vệ.[1]

- Nên tránh sử dụng đồng thời [1,3]. Nếu sử dụng đồng thời cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân về huyết áp nặng [1,3]
- Nếu gặp tình trạng kháng epinephrine trong sốc phản vệ: dùng glucagon với liều cho người lớn là 1 đến 5 mg tiêm tĩnh mạch trong 5 phút sau đó truyền 5 đến 15 mcg / phút theo dõi đáp ứng; liều dùng cho trẻ em là 20 đến 30 mcg / kg (tối đa 1 mg) tiêm tĩnh mạch trong 5 phút, sau đó truyền 5 đến 15 mcg / phút theo dõi đáp ứng [1]
- Ngừng BETA-BLOCKER 3 ngày trước khi sử dụng Epinephrine. Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu lâm sàng. Nếu có các phản ứng trên tim mạch, một số thuốc có thể sử dụng bao gồm IV chlorpromazine, IV hydralazine, IV aminophylline hoặc atropine.[3]

59

Levofloxacin

Azithromycin

Nghiêm trọng[1,3]

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT[1].
Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim đe doạ đến tính mạng, bao gồm cả xoắn đỉnh [3]

Nên tránh sử dụng đồng thời [1,2,3] đặc biệt trên những bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xoắn đỉnh (kéo dài QT, hạ Kali máu) [1]

60

Levofloxacin

Clarithromycin

Nghiêm trọng[1,3]

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT[1].
Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim đe doạ đến tính mạng, bao gồm cả xoắn đỉnh [3]

Nên tránh sử dụng đồng thời [1,2,3] đặc biệt trên những bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xoắn đỉnh (kéo dài QT, hạ Kali máu) [1]

61

Moxifloxacin

Azithromycin

Nghiêm trọng[1,3]

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT[1].
Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim đe doạ đến tính mạng, bao gồm cả xoắn đỉnh [3]

Tránh dùng đồng thời [1,3] đặc biệt đối với bệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng moxifloxacin IV [1]
Nếu sử dụng đồng thời, không vượt quá liều và tốc độ truyền moxifloxacin khuyến cáo, theo dõi những thay đổi trong khoảng QT.[1]

62

Moxifloxacin

Clarithromycin

Nghiêm trọng[1,3]

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT[1].
Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim đe doạ đến tính mạng, bao gồm cả xoắn đỉnh [3]

Tránh dùng đồng thời [1,3] đặc biệt đối với bệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng moxifloxacin IV [1]
Nếu sử dụng đồng thời, không vượt quá liều và tốc độ truyền khuyến cáo, theo dõi những thay đổi trong khoảng QT.[1]

63

Furosemid

Gentamicin

Nghiêm trọng [1,3]

Có thể làm tăng nồng độ gentamicin trong huyết tương và mô, gây độc cho tai và / hoặc độc thận [1,2,3]

Nếu cần điều trị đồng thời, theo dõi độc tính trên tai và trên thận [1,3]. Cân nhắc giảm liều của 1 hoặc cả 2 thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận [3]

64

Furosemid

Tobramycin

Nghiêm trọng [1,3]

Có thể làm tăng nồng độ tobramycin trong huyết tương và mô, gây độc cho tai và / hoặc độc thận [1,2,3]

Nếu cần điều trị đồng thời, theo dõi độc tính trên tai và trên thận [1,3]. Cân nhắc giảm liều của 1 hoặc cả 2 thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận [3]

65

ACEI (Lisinopril, perindopril)

ARB (Irbesartan, valsartan, telmisartan, losartan)

Nghiêm trọng [1]

Tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ (ví dụ: hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, thay đổi chức năng thận, suy thận cấp) [1,2]

Nên tránh phối hợp; tuy nhiên, nếu cần dùng chung, theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và điện giải [1]

66

NSAIDs (Aspirin, Ketorolac, Dclofenac, Etoricoxib, Meloxicam)

Spironolacton

Nghiêm trọng [1]

Làm giảm hiệu quả lợi tiểu, tăng kali máu, hoặc có thể gây độc cho thận [1,2]

Theo dõi các dấu hiệu suy giảm chức năng thận, đảm bảo tác dụng lợi tiểu và tác dụng trên huyết áp. Cân nhắc theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh [1]

67

NSAIDs (Aspirin, Ketorolac, Dclofenac, Etoricoxib, Meloxicam)

Furosemid

Nghiêm trọng [1]

Giảm hiệu quả của furosemid [1,2,3], có thể gây độc cho thận [1]

Theo dõi các dấu hiệu suy giảm chức năng thận, đảm bảo hiệu quả lợi tiểu và hiệu quả trên huyết áp [1]. Cân nhắc tăng liều furosemid [3]

68

Clarithromycin

Fentanyl

Nghiêm trọng[1,3]

Tặng nguy cơ ngộ độc fentanyl [1,2,3]

Thận trọng khi phối hợp [1,2,3]
Nếu cần sử dụng đồng thời, giảm liều fentanyl và theo dõi các tác dụng phụ trên thần kinh và hô hấp [1,3]

Biên soạn: Tổ Dược lâm sàng&TTT - Khoa Dược, Trung tâm Y tế Huyện Hạ Hoà

Hiệu đính: PGS.TS. Nguyễn Thành Hải, Bộ môn Dược lâm sàng, Trường Đại học Dược Hà Nội

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc