DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC – THUỐC VÀ NHỮNG CHÚ Ý TRONG SỬ DỤNG
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN HẠ HÒA
KHOA DƯỢC - TTB - VTYT
TỔ DƯỢC LÂM SÀNG &TTT
DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC – THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH, NGHIÊM TRỌNG
VÀ NHỮNG CHÚ Ý TRONG SỬ DỤNG
Tài liệu hướng dẫn :
Quyết định số 5948/QĐ-BYT ngày 30/12/2021 của Bộ Y tế “Về việc ban hành Danh mục tương tác thuốc chống chỉ định trong thực hành lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
STT |
Tên hoạt chất 1 |
Tên hoạt chất 2 |
Mức độ |
Cơ chế và hậu quả tương tác |
Xử trí/quản lý |
I. DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH |
|
||||
1 |
Celecoxib |
Ketorolac tromethamin |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác) |
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu. |
2 |
Ibuprofen |
Ketorolac tromethamin |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác) |
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu. |
3 |
Meloxicam |
Ketorolac tromethamin |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác) |
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu. |
4 |
Piroxicam |
Ketorolac tromethamin |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác) |
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu. |
5 |
Colchicine |
Amiodarone hydrochloride |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). |
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin. |
6 |
Phenobarbital |
Praziquantel |
Chống chỉ định |
Giảm nồng độ của praziquantel trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị |
Chống chỉ định phối hợp. |
7 |
Ceftriaxon (dưới dạng ceftriaxon natri) |
Calci clorid |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh |
1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi). 2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp. Lưu ý: calci clorid sử dụng đường tĩnh mạch. |
8 |
Ceftriaxon (dưới dạng ceftriaxon natri) |
Ringer Lactat |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh |
1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi). 2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn Ringer Lactat và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp. |
9 |
Acid tranexamic |
Estradiol |
Chống chỉ định có điều kiện |
Tăng nguy cơ biến cố huyết khối |
1. Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai chứa estradiol valerat.2. Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.Lưu ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi. |
10 |
Aspirin |
Ketorolac |
Chống chỉ định |
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác) |
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu. |
11 |
Iobitridol |
Metformin |
Chống chỉ định có điều kiện |
Nguy cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp |
1. Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m² và không có bằng chứng tổn thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng metformin như bình thường. 2. Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m² tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định. * Lưu ý: - Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận khác. - Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng. |
12 |
Atropin sulphat |
Kali clorid (uống) |
Chống chỉ định có điều kiện |
Atropin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa |
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch. 2. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc. Lưu ý: tương tác xảy ra với kali clorid dạng uống giải phóng kéo dài. |
13 |
Hyoscin butylbromid |
Kali clorid (uống) |
Chống chỉ định có điều kiện |
Hyoscin butylbromid kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa |
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch. 2. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc. Lưu ý: tương tác xảy ra với kali clorid dạng uống giải phóng kéo dài. |
II. DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC NGHIÊM TRỌNG |
|
||||
14 |
Allopurinol |
Perindopril |
Nghiêm trọng [4] |
Tăng nguy cơ quá mẫn, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là ở người suy thận. [2,4] |
Thận trọng khi sử dụng Perindopril cho bệnh nhân đang điều trị bằng allopurinol, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Nếu sử dụng perindopril cho những bệnh nhân này, nên theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và hướng dẫn bệnh nhân nhận biết các dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ như đau họng, sốt).[2,4] |
15 |
Allopurinol |
Enalapril |
Nghiêm trọng [1,3] |
Sử dụng đồng thời có thể dẫn đến phản ứng quá mẫn (hội chứng Stevens-Johnson, phát ban trên da). [1,2,3] |
Cần hết sức thận trọng khi sử dụng đồng thời, đặc biệt với bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Theo dõi phản ứng quá mẫn trên bệnh nhân. Nếu có, phải dừng ngay thuốc. [1,2,3] |
16 |
Amikacin |
Furosemid |
Nghiêm trọng [1,3] |
Hiệp đồng độc tính: cho tai và / hoặc độc cho thận. [1,2,3]. |
Nên tránh phối hợp. Nếu vẫn sử dụng cần theo dõi độc tính trên tai và trên thận. [1,2,3] |
17 |
Amikacin |
Rocuronium |
Nghiêm trọng [1,3] |
Hiệp đồng phong tỏa thần kinh cơ nên gây ra kéo dài ức chế thần kinh cơ, có thể dẫn đến suy hô hấp hoặc liệt hô hấp. [1,2,3] |
Nên tránh phối hợp. Chỉ sử dụng đồng thời khi cần thiết. Nếu vẫn sử dụng, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, đặc biệt là tình trạng hô hấp và oxy. [1,2,3] |
18 |
Amiodaron |
Ciprofloxacin |
Nghiêm trọng [1] |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh [1,2] |
Tránh phối hợp [1,2]. Nếu sử dụng cần theo dõi chặt chẽ điện tâm đồ, đặc biệt trên các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT. |
19 |
Amiodaron |
Hydroxychloroquin |
Nghiêm trọng [1] |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh [1,2] |
Nên tránh phối hợp. Do thời gian bán thải dài của amiodarone, tương tác này có thể xảy ra ngay cả sau khi ngừng amiodarone[1,2] |
20 |
Amiodaron |
Amitriptylin |
Nghiêm trọng [1] |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh [1,2,3] |
Tránh phối hợp[1,2] |
21 |
Amiodaron |
Azithromycin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng nguy cơ kéo dài QT, xoắn đỉnh, ngừng tim. [1,3] |
Nên tránh sử dụng đồng thời. [1,3] |
22 |
Amiodaron |
Clarithromycin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng nguy cơ kéo dài QT và xoắn đỉnh [1,2,3] |
Nên tránh phối hợp [1,2,3]. Do thời gian bán hủy của amiodaron dài, nên tương tác này có thể xảy ra ngay cả sau khi ngừng amiodaron [1] |
23 |
Amiodaron |
Digoxin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng nguy cơ gặp độc tính của Digoxin [1,2] |
Giảm liều digoxin đường uống khoảng 30% đến 50%, hoặc liều digoxin IV hoặc IM khoảng 15% đến 30%. Theo dõi nồng độ digoxin và độc tính của digoxin như nhịp tim. Tương tác có thể tồn tại từ vài tuần đến vài tháng sau ngừng amiodaron[1] |
24 |
Amiodaron |
Fentanyl |
Nghiêm trọng [1,3] |
Amiodarone ức chế chuyển hóa Fentanyl qua CYP 3A4, làm tăng nồng độ fentanyl trong huyết tương gây độc cho tim và tăng nguy cơ nhiễm độc fentanyl (ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp). [1,2,3] |
Theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu của suy hô hấp, ức chế hệ thần kinh trung ương. [1,2,3] |
25 |
Aspirin |
Clopidogrel |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng nguy cơ chảy máu (xuất huyết tiêu hóa) [1,2,3] |
Nếu cần dùng đồng thời, cần theo dõi công thức máu. [1,2] |
26 |
Aspirin |
Piroxicam |
Nghiêm trọng [1,3] |
Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu (loét và xuất huyết tiêu hóa) và tăng nguy cơ biến cố tim mạch [1,2,3] |
Cân nhắc khi sử dụng đồng thời [1,2,3] |
27 |
Aspirin |
Meloxicam |
Nghiêm trọng [1,3] |
Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu (loét và xuất huyết tiêu hóa) và tăng nguy cơ biến cố tim mạch [1,2,3] |
Cân nhắc khi sử dụng đồng thời [1,2,3] |
28 |
Aspirin |
Diclofenac |
Nghiêm trọng [1,3] |
Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu (loét và xuất huyết tiêu hóa) và tăng nguy cơ biến cố tim mạch [1,2,3] |
Cân nhắc khi sử dụng đồng thời [1,2,3] |
29 |
Ciprofloxacin |
Antacid |
Trung bình [1] |
Giảm hiệu quả của ciprofloxacin do giảm hấp thu [1,2] |
Nên tránh dùng đồng thời, Ciprofloxacin có thể được dùng 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit. [1,2] |
30 |
Ciprofloxacin |
Theophylin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Giảm thanh thải theophylin, tăng nguy cơ ngộ độc theophylin (buồn nôn, nôn, đánh trống ngực, co giật). [1,2,3] |
Nếu không thể tránh sử dụng đồng thời, cần theo dõi nồng độ theophylin trong huyết tương và điều chỉnh liều lượng khi thích hợp [1,2,3] |
31 |
Clarithromycin |
Atorvastatin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Clarithromycin ức chế chuyển hóa Atorvastatin qua CYP3A4 nên làm tăng nồng độ Atorvastatin trong máu dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân... [1,2,3] |
Thận trọng nếu dùng đồng thời. |
32 |
Clopidogrel |
Esomeprazol |
Nghiêm trọng [1,3] |
Esomeprazol ức chế enzym CYP2C19, nên làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu. [1,2,3] |
Tránh sử dụng đồng thời clopidogrel và esomeprazole. Rabeprazole (dùng 4 giờ sau khi dùng clopidogrel), pantoprazole, lansoprazole và dexlansoprazole ít ảnh hưởng đến hoạt động chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel. Cân nhắc sử dụng liệu pháp chống kết tập tiểu cầu thay thế ở những bệnh nhân cần esomeprazole, ví dụ ranitidine [1,2,3] |
33 |
Clopidogrel |
Omeprazol |
Nghiêm trọng [1,3] |
Omeprazole ức chế enzym CYP2C19, nên làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel. [1,2,3] |
Tránh sử dụng đồng thời. |
34 |
Clopidogrel |
Rabeprazol |
Nghiêm trọng [1] |
Giảm hiệu quả của Clopidogrel [1,2] |
Dùng Clopidogrel sau bữa sáng và rabeprazole được dùng vào 4 giờ sau đó [1,2] |
35 |
Clopidogrel |
Fluconazol |
Nghiêm trọng [1] |
Fluconazol ức chế enzym CYP2C19, nên làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel. [1,2,3] |
Cân nhắc tránh sử dụng đồng thời[1,2] |
36 |
Codein |
Diphenhydramin |
Nghiêm trọng [1] |
Tăng nguy cơ liệt ruột, tăng nguy cơ suy hô hấp và ức chế thần kinh trung ương[1,2], hạ huyết áp [2] |
Tránh sử dụng đồng thời [1,2]. Nếu cần sử dụng đồng thời, sử dụng 1 trong 2 thuốc với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất [1] |
37 |
Codein |
Diazepam |
Nghiêm trọng [1] |
Tăng nguy cơ suy hô hấp và ức chế thần kinh trung ương[1] |
Tránh sử dụng đồng thời [1,2]. Nếu cần sử dụng đồng thời, sử dụng 1 trong 2 thuốc với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất [1] |
38 |
Codein |
Sulpirid |
Nghiêm trọng [1] |
Tăng nguy cơ suy hô hấp và ức chế thần kinh trung ương[1] |
Tránh sử dụng đồng thời [1,2]. Nếu cần sử dụng đồng thời, sử dụng 1 trong 2 thuốc với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất [1] |
39 |
Colchicin |
Atorvastatin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân [1,2,3] |
Thận trọng khi dùng đồng thời, theo dõi độc tính trên cơ (đau, yếu cơ) [1,3] |
40 |
Colchicin |
Rosuvastatin |
Nghiêm trọng [3] |
có thể Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân [1,2,3] |
Nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời các thuốc này, hãy theo dõi bệnh nhân [1,3] |
41 |
Colchicin |
Simvastatin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân [1,2,3] |
Thận trọng khi dùng đồng thời, theo dõi độc tính trên cơ (đau, yếu cơ) [1,3] |
42 |
Fenofibrat |
Rosuvastatin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân.[1,2,3] |
Tránh phối hợp [1,2,3] |
43 |
Fenofibrat |
Pravastatin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Ức chế cạnh tranh HMG-CoA. [3] |
Tránh phối hợp [1,2,3] |
44 |
Furosemid |
Lisinopril |
Trung bình [1] |
Hạ huyết áp tư thế (với liều đầu)[1,2] |
Nếu có thể, ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi thêm thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Nếu không thể, hãy bắt đầu ACEI với liều rất thấp vào buổi tối và theo dõi chặt chẽ huyết áp trong 4 giờ sau khi sử dụng liều đầu.[1,2] |
45 |
Furosemid |
Ketorolac |
Nghiêm trọng [1] |
Giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu, có thể gây độc cho thận[1,2] |
Theo dõi các dấu hiệu suy giảm chức năng thận và đảm bảo tác dụng trên lợi tiểu và huyết áp[1] |
46 |
Gemfibrozil |
Pravastatin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Gemfibrozil ức chế vận chuyển pravastatin qua trung gian OATP1B1 và OAT3 [1], làm giảm thanh thải Pravastatin[1,3]. Dẫn tới tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ liên quan đến cơ, bao gồm tiêu cơ vân.[1,2,3] |
Tránh phối hợp [1,2,3] |
47 |
Kali clorid |
Spironolacton |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng kali máu[1,2,3] |
Ở bệnh nhân suy tim, ngừng bổ sung kali khi bắt đầu điều trị bằng spironolactone, Nếu dùng đồng thời, theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh[1] |
48 |
Levofloxacin |
Antacid |
Trung bình [1] |
Antacid làm giảm hấp thu của QUINOLONES [1,2,3] |
Dùng quinolon đường uống ít nhất hai giờ trước hoặc sau các sản phẩm có chứa nhôm, canxi hoặc magiê.[1,2] |
49 |
Lisinopril |
Chế phẩm chứa kali (Kali clorid; Magnesi aspartat, kali aspartat) |
Nghiêm trọng [1] |
Tăng kali máu[1,2,3] |
Theo dõi nồng độ kali máu[1,2,3] |
50 |
Lisinopril |
Spironolacton |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng kali máu[1,2,3] |
Theo dõi nồng độ kali máu[1,2,3] |
51 |
Perindopril |
Spironolacton |
Nghiêm trọng [1] |
Tăng kali máu[1] |
Theo dõi nồng độ kali máu [1,2] |
52 |
Amiodaron |
Erythromycin (uống) |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim, xoắn đỉnh [1,2,3] |
Nên tránh phối hợp [1,2,3] |
53 |
Nifedipin |
Clarithromycin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Clarithromycin ức chế mạnh CYP3A4 làm tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn của Nifedipine (hạ huyết áp, nhịp tim chậm, tổn thương thận cấp) [1,2,3] |
Nếu cần dùng chung, cần điều chỉnh liều của nifedipine và theo dõi chặt chẽ nhịp tim, huyết áp của bệnh nhân [1,3]. |
54 |
Amlodipin |
Simvastatin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Tăng nồng độ simvastatin trong máu dẫn tới tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân.[1,2,3] |
Nếu cần dùng chung, liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày[1,2,3]. |
55 |
Amiodaron |
Simvastatin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Làm tăng độc tính của simvastatin [1,2,3] |
Nếu cần dùng chung, liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày[1,2,3]. |
56 |
Amiodaron |
Atorvastatin |
Nghiêm trọng [3] |
Làm tăng độc tính của statin [1,2,3] |
Nếu cần dùng chung, liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày[3]. |
57 |
Digoxin |
Magie |
Trung bình [3] |
Các muối Mg ngăn cản hấp thu Digoxin, làm giảm sinh khả dụng của DIGOXIN, hiệu quả điều trị có thể giảm [3] |
Theo dõi bệnh nhân trong việc giảm đáp ứng điều trị, tăng liều DIGOXIN có thể cần thiết [3] |
58 |
Adrenalin |
Propranolol |
Nghiêm trọng[1,3] |
Có thể gây tăng huyết áp và nhịp tim chậm do đối kháng tác dụng co mạch của Adrenalin [1,3], kháng epinephrine trong sốc phản vệ.[1] |
- Nên tránh sử dụng đồng thời [1,3]. Nếu sử dụng đồng thời cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân về huyết áp nặng [1,3] |
59 |
Levofloxacin |
Azithromycin |
Nghiêm trọng[1,3] |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT[1]. |
Nên tránh sử dụng đồng thời [1,2,3] đặc biệt trên những bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xoắn đỉnh (kéo dài QT, hạ Kali máu) [1] |
60 |
Levofloxacin |
Clarithromycin |
Nghiêm trọng[1,3] |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT[1]. |
Nên tránh sử dụng đồng thời [1,2,3] đặc biệt trên những bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xoắn đỉnh (kéo dài QT, hạ Kali máu) [1] |
61 |
Moxifloxacin |
Azithromycin |
Nghiêm trọng[1,3] |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT[1]. |
Tránh dùng đồng thời [1,3] đặc biệt đối với bệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng moxifloxacin IV [1] |
62 |
Moxifloxacin |
Clarithromycin |
Nghiêm trọng[1,3] |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT[1]. |
Tránh dùng đồng thời [1,3] đặc biệt đối với bệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng moxifloxacin IV [1] |
63 |
Furosemid |
Gentamicin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Có thể làm tăng nồng độ gentamicin trong huyết tương và mô, gây độc cho tai và / hoặc độc thận [1,2,3] |
Nếu cần điều trị đồng thời, theo dõi độc tính trên tai và trên thận [1,3]. Cân nhắc giảm liều của 1 hoặc cả 2 thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận [3] |
64 |
Furosemid |
Tobramycin |
Nghiêm trọng [1,3] |
Có thể làm tăng nồng độ tobramycin trong huyết tương và mô, gây độc cho tai và / hoặc độc thận [1,2,3] |
Nếu cần điều trị đồng thời, theo dõi độc tính trên tai và trên thận [1,3]. Cân nhắc giảm liều của 1 hoặc cả 2 thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận [3] |
65 |
ACEI (Lisinopril, perindopril) |
ARB (Irbesartan, valsartan, telmisartan, losartan) |
Nghiêm trọng [1] |
Tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ (ví dụ: hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, thay đổi chức năng thận, suy thận cấp) [1,2] |
Nên tránh phối hợp; tuy nhiên, nếu cần dùng chung, theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và điện giải [1] |
66 |
NSAIDs (Aspirin, Ketorolac, Dclofenac, Etoricoxib, Meloxicam) |
Spironolacton |
Nghiêm trọng [1] |
Làm giảm hiệu quả lợi tiểu, tăng kali máu, hoặc có thể gây độc cho thận [1,2] |
Theo dõi các dấu hiệu suy giảm chức năng thận, đảm bảo tác dụng lợi tiểu và tác dụng trên huyết áp. Cân nhắc theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh [1] |
67 |
NSAIDs (Aspirin, Ketorolac, Dclofenac, Etoricoxib, Meloxicam) |
Furosemid |
Nghiêm trọng [1] |
Giảm hiệu quả của furosemid [1,2,3], có thể gây độc cho thận [1] |
Theo dõi các dấu hiệu suy giảm chức năng thận, đảm bảo hiệu quả lợi tiểu và hiệu quả trên huyết áp [1]. Cân nhắc tăng liều furosemid [3] |
68 |
Clarithromycin |
Fentanyl |
Nghiêm trọng[1,3] |
Tặng nguy cơ ngộ độc fentanyl [1,2,3] |
Thận trọng khi phối hợp [1,2,3] |
Biên soạn: Tổ Dược lâm sàng&TTT - Khoa Dược, Trung tâm Y tế Huyện Hạ Hoà
Hiệu đính: PGS.TS. Nguyễn Thành Hải, Bộ môn Dược lâm sàng, Trường Đại học Dược Hà Nội
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn